TinhocPT

Thứ Tư, 19 tháng 11, 2008

Bài tập Tin 12

Bài tập 1:

Câu 1: Thực hành lệnh môi trường trong Ms Windows

a) Vào lệnh môi trường xác lập dạng thức về số: dạng Việt Nam (dấu phân cách thập phân là dấu , (dấu phẩy), dấu phân nhóm là dấu . (dấu chấm), dấu phân cách đối số trong công thức là; (chấm phẩy)

b) Xác lập đơn vị tiền tệ : VNĐ, đặt sau số và cách số một dấu cách.

c) Xác lập ngày dạng Việt Nam : dd/MM/yyyy

Cuối cùng lưu giữ các dạng thức ở trên.

Câu 2:

a) Tạo thư mục mới có tên là tên của lớp tại My Document ví dụ :

My Document\LOP12A

b) Tạo tệp CSDL mới có tên File: QUANLYHOCSINH.MDB, lưu tại thư mục vừa tạo.

c) Thiết kế table có tên: DSHS

DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)

Field Name

Data Type

Field Properties

Field Size

Format

Caption

Require

MAHS

Text

10

>

Mã học sinh


HO_DEM

Text

20


Họ đệm


TEN

Text

10


Tên


GIOI_TINH

YES/NO


YES/NO

Giới tính


NGAY_SINH

DATE/

TIME


Short date

Ngày Sinh


DIA_CHI

Text

25


Địa chỉ


TO

Text

1


Tổ

yes

d) Thiết kế Table : MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)

Field Name

Data Type

Field Properties

Field Size

Format

Caption

Require

MA_MON_HOC

Text

2


Mã môn học


TEN_MON_HOC

Text

20


Tên môn học


e) Thiết kế Table có tên:

BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)

Field Name

Data Type

Field Properties

Field Size

Format

Caption

Decimal Place

MAHS

Text

10

>

Mã học sinh


MA_MON_HOC

Text

20


Mã môn học


NGAY_KIEM_TRA

DATE/

TIME


Short date

Ngày kiểm tra


DIEM_SO

Number

Single

Fixed

Điểm số

1

. Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học.

Câu 3:Tạo mối quan hệ cho ba bảng :

DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)

MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)

BANG_DIEM (ID,MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)

Ba bảng này đã thiết kế ở bài tập thực hành số 01. Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ này lại.

Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường muốn quan hệ có cùng kiểu dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (Field size) không?

Câu 4: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây:

Table : DSHS

Table: MON_HOC Table: BANG_DIEM

Bài tập 2:

Câu 1. (4 điểm) Tạo tập tin CSDL trong Access, có phần tên là tên của học sinh, ví du: NGUYENVANLONG.MDB, nằm trong thư mục My Document gồm 03 Tables như sau:

o Khach_hang(Ma-khach_hang,Ten_khach_hang,Dia_chi), với ý nghĩa mỗi khách hàng có một mã khách hàng (Ma_khach_hang) duy nhất.

o San_pham(Ma-san_pham,ten_san_pham,Don_gia), với ý nghĩa mỗi sản phẩm có một mã sản phẩm (Ma-san_pham) duy nhất.

o Hoa_don(So_hieu_don, Ma_khach_hang, Ma_san_pham,So_luong,Ngay_giao_hang), với ý nghĩa: số hiệu hóa đơn (So_hieu_don) là không được trùng nhau, mỗi khách hàng có thể mua nhiều sản phẩm, và sản phẩm có thể được mua nhiều lần như nhau.

Trong đó yêu cầu :

Ma-khach_hang: kiểu ký tự, chứa tối đa 10 ký tự

Ma-san_pham: kiểu ký tự, chứa tối đa 5 ký tự

So_hieu_don: kiểu số nguyên (integer)

Ngay_giao_hang: kiểu ngày ngắn dạng :Việt Nam

Don_gia: kiểu số thực (single)

So_luong: kiểu số nguyên (integer)

Sử dụng thuộc tính Caption để nhập tên trường có dấu tiếng Việt

Tính chất của các trường còn lại của bảng tùy học sinh tự thiết kế sao cho phục vụ được mục đích quản lý hàng hóa và mối quan hệ giữa các bảng.

Câu 2 (4 điểm) Lập mối quan hệ giữa các Tables:

Mối quan hệ phải đảm bảo tính quan hệ vẹn toàn trên trường quan hệ

Câu 3 (2 điểm) Nhập dữ liệu với nội dung sau đây:

Bài 4: Mở Table KHACH_HANG để thực hiện các thao tác sau đây

a) Nhập thêm bản ghi mới với nội dung:

a6 Lê anh Minh 11 lê lợi, TT Huế

b) Di chuyển điểm chèn bằng thanh công cụ để chuyển đến bảng ghi thứ nhất, sau đó nhảy đến bản ghi cuối để ghi thêm bản ghi mới:

a7 Nguyễn Trọng Quang 14 Nguyễn Huệ TT Huế

c) Xóa 02 bản ghi đã nhập ở câu a và b

d) Hiệu chỉnh địa chỉ của mã khách hàng a3 thành 7 Yết kiêu TT Huế, địa chỉ của mã khách hàng a5 à 6 Nguyễn công Trứ, TT Huế

e) Dùng lệnh tìm kiếm và thay thế TT thành Thừa Thiên Huế.

f) Thiết kế lại Table KHACH_HANG, sao cho Ten_khach_hang (chứa họ đệm và tên của khách hàng vào cùng một trường) tách làm 02 trường có tên: HO_DEM và trưòng TEN. Sau đó hãy điều chỉnh dữ liệu họ lót của khách hàng vào trường HO_DEM, tên khách hàng vào trường TEN, sắp xếp trường TEN tăng dần.

g) Đóng cửa sổ Table này lại và lưu các thay đổi vừa rồi.

Bài 5: Mở Table HOA_DON, tiến hành lọc theo yêu cầu dưới đây bằng 02 cách lọc : lọc theo dữ liệu đã chọn lọc theo mẫu.

a) Lọc ra những mã khách hàng có ký hiệu a3. Cuối cùng hủy lọc đưa danh sách về như cũ.

b) Lọc ra những mã khách hàng có ký hiệu a1 mua sản phẩm số 2. Cuối cùng hủy lọc đưa danh sách về như cũ.

c) Đóng cửa sổ table này lại và lưu các thay đổi vừa rồi.

Bài tập 3:

Câu 1: Viết biểu thức điều kiện để mô tả sự chọn lựa : loại “Trung bình” và “Yếu”

Câu 2: Cho biết hàm year( ngày), cho kết quả là năm của biểu thức ngày, date() là hàm cho giá trị ngày hiện thời, NGAY_SINH là trường chứa giá trị ngày/tháng/năm sinh của học sinh. Lập biểu thức tính tuổi của học sinh?

Câu 3: Cho biết giá trị của biểu thức lôgic sau:

(23>8) AND (123<=12), (23>8) OR (123<=12), NOT (45>=190)

Bài tập 4:

Mở tệp Quanlyhocsinh.Mdb nằm trong thư mục My Document, gồm có 03 tables như sau:

DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)

MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)

BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)

Làm lại các ví dụ trong bài học truy vấn, nhớ sau khi làm xong phải thực hiện (RUN) để xem kết quả.

  • Dùng Query để tạo danh sách liệt kê các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước, cho ẩn/hiện trường trong danh sách, sắp xếp bản ghi:

Bài tập 1: (Ví dụ1) Thiết kế Query , dựa trên Table BANG_DIEM để tạo ra danh sách chứa tất cả các trường của Table và chỉ chứa các bản ghi là những học sinh có

điểm >=8. Đặt tên cho Query là Q1

Bài tập 2: (Ví dụ 2) Như bài tập 1, nhưng chỉ yêu cầu xuất hiện trong danh sách các trường, ngoại trừ trường ID .Đặt tên Q2

Bài tập 3: (Ví dụ 3) Như bài tập 1, nhưng yêu cầu sắp xếp ưu tiên trường MAHS tăng dần, nếu MAHS trùng nhau thì sắp xếp DIEM_SO theo chiều giảm dần. Đặt tên Q3

  • Dùng Query để tạo danh sách tổng hợp nhiều truờng từ các bảng có quan hệ:

Bài tập 4: (Ví dụ 4) Từ 03 Tables đã có : DSHS, MON_HOC, BANG_DIEM. Hãy tạo danh sách chứa các trường sau đây:

MAHS, HODEM,TEN,NGAYSINH,TEN_MON_HOC, DIEM_SO. Đặt tên Q4

  • Dùng Query để tạo trường mới:

Bài tập 5: (Ví dụ 5): Từ Query Q4, hãy thiết kế lại bằng cách thay hai trường HODEM và TEN bởi trường mới HO_VA_TEN. Cuối cùng lưu và đóng cửa sổ lại.

  • Dùng Query để gộp nhóm, sử dụng hàm để tính tóan:

Bài tập 6: (Ví dụ 6) Từ Table DSHS và Table BANG_DIEM hãy dùng Query để :

a) Tạo danh sách tổng hợp để gộp các bản ghi có tổ (TO)như nhau nằm liên tục tạo thành một nhóm để dễ phân biệt

b) Sau đó tính điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất trên trường DIEM_SO.

c) Sắp xếp tăng dần cho cột TO

d) Thực hiện Query để cho kết quả, đặt tên mới cho các trường tính điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất (thay tên AvgOFDIEM_SOà Điểm trung bình, MaxOFDIEM_SOà Điểm cao nhất, MinOFDIEM_SOàĐiểm thấp nhất.

e) Đặt tên cho Query là QTONG_KET

Bài tập 4:

Câu 1: Tạo tập tin CSDL có tên ONTAP.MDB nằm trong thư mục My Document

Thiết kế các Tables sau: DIEM và SOBAODANH. Tạo mối quan hệ giữa hai Table này ? Sau đó nhập dữ liệu theo nội dung bên dưới (T1) và (T2).

(T1)

(T2)

Câu 2: Lập danh sách chứa các trường So_bao_danh, Ho_ten, Ngay_sinh, Toan,Van,Tinhoc, Phongthi và tạo thêm trường mới DiemTB theo công thức

DiemTB=(2*Toan+2*Van+Tinhoc)/5. Sắp xếp trường SO_BAO_DANH theo chiều tăng dần, đặt tên Query này là: Q_DIEMTB

Câu 3: Lập danh sách đếm số lượng các loại điểm thi môn Toan lớn hơn 7

H dẫn: Chọn vào lưới QBE truờng điểm TOAN hai lần,

Rounded Rectangular Callout: Đổi tên Field thành Điểm TóanRounded Rectangular Callout: Đổi tên Field thành Số lượng

Câu 4: Tạo Form chứa 3 trường SO_BAO_DANH, HO_TEN, NGAY_SINH trong Form này có chứa một Form khác chứa các thông tin như sau: SO_BAO_DANH, TOAN, VAN,TINHOC,DIEMTB

Câu 5: Hãy sử dụng kiến thức đã học hãy lập bảng báo cáo trong đó chứa các thông tin về Phòng thi, số báo danh, Tóan, Văn, Tin học, Điểm TB. Thỏa mãn các yêu cầu sau:

- Phân nhóm trên trường Phòng thi

- Trong nhóm sắp xếp tăng dần trên trường Số báo danh

- Trên cột Điểm TB tính trị trung bình, thấp nhất, cao nhất.

Không có nhận xét nào: